Cẩm nang Chuyển đổi số Ngành Kinh doanh Gas - Xăng Dầu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tư vấn và triển khai: Chuyển đổi số
1. Tổng quan thị trường ngành Kinh doanh Gas - Xăng Dầu
-
Đầu mối nhập khẩu giới hạn
-
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ bản lẻ xăng dầu thường hoạt động với tư cách đại lý độc quyền của một trong các nhà bán buôn
-
Hầu hết các nhà nhập khẩu kinh doanh bán buôn, nhưng có mạng lưới bán lẻ riêng
-
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ bán lẻ gas có thể là đại lý của nhiều nhà bán buôn
Xăng dầu bán theo giá trần quy định (thông thường giá bán bằng giá trần), với lãi định mức quy định. Việc thay đổi giá trần do Nhà nước quy định, tuy nhiên lãi định mức không bị ảnh hưởng.
Hiệu quả kinh doanh do đó phụ thuộc vào chi phí vận hành (địa điểm, nhân công, nhiên liệu, điện nước...), chi phí thiết bị (bơm, bồn bể...), và tỷ lệ thất thoát hàng hoá.
2. Xu hướng phát triển ngành Kinh doanh Gas - Xăng Dầu
01. Xu hướng của các doanh nghiệp bán lẻ xăng
- Kết hợp kinh doanh sản phẩm/dịch vụ ngoài xăng dầu:
Dịch vụ dừng chân (đồ ăn thức uống phục vụ tại chỗ và mang đi, hàng lưu niệm, cửa hàng tiện lợi),chứng nhận bảo hiểm dân sự cho phương tiện và người, vé số…
- Thanh toán không dùng tiền mặt, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, ví điện tử…
- Tối ưu hoá hiệu quả sử dụng thiết bị (bơm, bồn bể…)
02. Xu hướng của các doanh nghiệp
- Chủ động chăm sóc khách hàng: Thay gas/bình/dây dẫn khi phát sinh nhu cầu, không phải theo định kỳ
- Thanh toán không dùng tiền mặt, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, ví điện tử…
- Tối ưu hoá hiệu quả vận chuyển: Vận chuyển nhiều đơn hàng trên cùng tuyến đường
3. Khung chuyển đổi số ngành Kinh doanh Gas - Xăng Dầu
Lộ trình này như 1 kim chỉ nam, giúp các doanh nghiệp ngành dịch vụ kế toán chuyển đổi số thành công
4. Giải pháp chuyên dụng Cấp độ 1
01. Thanh toán không tiền mặt
- Tính năng
Cho phép khách hàng thanh toán qua các giải pháp như thẻ, chuyển khoản, ví điện tử hay QR Code
- Lợi ích
-
Thuận tiện cho khách hàng trong việc thanh toán
-
Tiết kiệm thời gian xử lý tiền mặt hay giao dịch với ngân hàng
-
Thu ngân có thể đảm nhiệm nhiều vai trò khác có giá trị hơn với khách hàng
02. Thương mại điện tử
- Tính năng
Cho phép khách hàng mua hàng qua internet
- Lợi ích
-
Thu tiền trước
-
Tăng lượng khách hàng đặt hàng trước Tối ưu chi phí mặt bằng, kho,...
03. Tự động hóa đo lường
- Tính năng
Thay thế hoặc nâng cấp các phần cứng liên quan đến đo lường như tự động hóa trụ bơm, bồn bể, lập kế hoạch cung ứng điều vận
- Lợi ích
-
Dự báo trước về nhu cầu cung ứng
-
Kiểm soát thất thoát
04. Bán lẻ gas: Quản lý lịch và lộ trình phục vụ
- Tính năng
-
Quản lý lịch thay thế/bảo dưỡng/sửa chữa thiết bị tại địa điểm khách hàng
-
Lập kế hoạch đường đi và khối lượng vật tư phục vụ khách hàng
- Lợi ích
Tối ưu nguồn lực cấp mới, thay thế, bảo dưỡng, sửa chữa tại địa điểm khách hàng
5. Giải pháp chuyên dụng Cấp độ 2
01. Quản lý loyalty
- Tính năng
Tích điểm và tặng khuyến mãi cho khách hàng
- Lợi ích
Giữ chân khách hàng cũ,thu hút khách hàng mới
02. Cửa hàng trên ứng dụng điện trên thoại
- Tính năng
Quản lý cửa hàng trên sàn giao dịch điện tử hoặc ứng dụng cửa hàng riêng
- Lợi ích
Đẩy nhanh tốc độ giao dịch
03. Quầy hàng tự thanh toán
- Tính năng
Quầy tự phục vụ cho khách hàng
- Lợi ích
Đẩy nhanh tốc độ giao dịch
04. Tối ưu hóa cửa hàng
- Tính năng
Tối ưu hoá sắp xếp quầy kệ
- Lợi ích
Đẩy nhanh tốc độ giao dịch
05. Hệ thống theo dõi tình trạng thiết bị tại khách hàng
- Tính năng
Theo dõi tình trạng thiết bị (bình gas, van, dây…) tại địa điểm khách hàng bằng IoT
- Lợi ích
Chủ động chăm sóc khách hàng
Chú thích
- Giải pháp 2, 3, 4 áp dụng cho doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu khi mở rộng phạm vi kinh doanh ngoài xăng dầu (đồ ăn thức uống, hàng lưu niệm, cửa hàng tiện lợi v.v.)
- Giải pháp 5 áp dụng cho doanh nghiệp bán lẻ gas
6. Giải pháp chuyên dụng Cấp độ 3
01. Tích hợp nền tảng đa kênh
- Tính năng
Tích hợp bán hàng nhiều kênh để tối đa hóa tương tác với khách hàng
- Lợi ích
-
Tạo ra một trải nghiệm nhất quán cho khách hàng
-
Sản phẩm được tiếp cận khách hàng hiệu quả và dễ dàng hơn qua nhiều kênh
02. Xác thực nguồn gốc sản phẩm
- Tính năng
Cho phép khách hàng kiểm tra nguồn gốc thực của sản phẩm
- Lợi ích
-
Bảo vệ thương hiệu khỏi tình trạng làm giả, làm nhái
-
Khách hàng sẽ tự tin hơn khi mua sản phẩm
03. Hợp tác quảng cáo
- Tính năng
-
Sử dụng nền tảng quảng cáo số để các doanh nghiệp có sự tương đồng về tệp khách hàng, loại sản phẩm,...
-
Có thể chia sẻ tài nguyên với nhau để cùng giúp nhau phát triển thương hiệu hay bán hàng.
- Lợi ích
-
Giảm thiểu chi phí quảng cáo
-
Tăng hiệu quả truyền thông thương hiệu và sản phẩm
-
Tăng doanh số nhờ bán chéo, bán combo,...
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ |
Đặt bước chân đầu tiên vào chuyến hành trình Chuyển đổi số của bạn với HST Consulting! Đăng ký ngay để nhận sự tư vấn chuyên sâu, đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi sẽ giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh và khám phá những cơ hội đầy tiềm năng trong thế giới số. |
7. Kỹ năng công nghệ cần đào tạo
Đây là các kỹ năng bắt buộc phải có khi chuyển đổi số với các doanh nghiệp SME. Các kỹ năng có cấp độ phức tạp khác nhau, phụ thuộc vào cấp độ chuyển đổi số.
8. Tiêu chí chuyển đổi số
I. Tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các đặc điểm sau đây được xét đến khi xác định lộ trình chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn đầu tư không lớn
Do quy mô hoạt động, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tiếp cận và sử dụng nguồn vốn đầu tư hạn chế, bao gồm cả vốn tự có và vốn vay.
Khối lượng vốn không lớn đòi hỏi doanh nghiệp đặt ưu tiên cho các khoản đầu tư mang lại lợi ích trực tiếp trong ngắn hạn.
Đầu tư cho chuyển đổi số cũng chịu chi phối bởi cách đặt ưu tiên ấy.
Vì vậy, các dự án chuyển đổi số ở doanh nghiệp vừa và nhỏ thường phải được đầu tư sao cho có thể dự đoán trước được kết quả. Các dự án theo khuôn mẫu, tập trung vào
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có bộ máy quản lý mềm dẻo, gọn nhẹ và phụ thuộc cá nhân
Tuyệt đại đa số doanh nghiệp vừa và nhỏ có bộ máy quản lý mềm dẻo và gọn nhẹ. Cũng trong đại đa số trường hợp, người sáng lập doanh nghiệp cũng đồng thời là người chỉ đạo, điều hành, và thậm chí tham gia công tác chuyên môn hàng ngày của doanh nghiệp.
Không ít doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng là doanh nghiệp gia đình, trong đó những người thân trong cùng gia đình đảm nhiệm các vị trí khác nhau trong hoạt động của doanh nghiệp.
Vì vậy, các công cụ và giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đảm bảo hài hoà giữa nhu cầu kiểm soát hoạt động doanh nghiệp và quan hệ cá nhân. Việc triển khai và áp dụng các công cụ và giải pháp này phải đảm bảo không gây ra xung đột lợi ích dẫn đến các va chạm không đáng có trong quan hệ làm việc.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chịu tác động tức thì từ các biến động thị trường
Doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn luôn là điểm nhạy cảm nhất trong chuỗi cung ứng chung. Mọi biến động của thị trường, cả tiêu cực và tích cực, đều tác động ngay lập tức vào doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Vì vậy, chuyển đối số ở doanh nghiệp vừa và nhỏ là quá trình linh hoạt, có thể gồm nhiều giai đoạn tăng tốc và giảm tốc xen kẽ nhau.
Không những vậy, việc chuyển hướng hoạt động kéo theo chuyển hướng chuyển đổi số có xác suất xảy ra hoàn toàn không thấp.
1.2. Các giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Xét đến các đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuyển đổi sổ ở các doanh nghiệp này được chia thành ba giai đoạn: Sẵn sàng, Tăng tốc, và Bứt phá.
Xuyên suốt các giai đoạn là công tác xây đắp và vận dụng nền tảng giải pháp và công cụ chuyển đổi số, duy trì và nâng cấp các hoạt động ghi nhận, tạo ra và tích luỹ dữ liệu, ví dụ như hoạt động kế toán, hoạt động thu thập thông tin và chăm sóc khách hàng, hoạt động thu thập và phân tích thông tin thị trường
1.3. Đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và
Do các đặc điểm và phân loại giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ đã đề cập ở trên, việc đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ được thực hiện bằng một phương pháp đơn giản là kiểm kê các giải pháp và công cụ chuyển đổi số mà doanh nghiệp đã và đang áp dụng.
Tương ứng với các giai đoạn chuyển đổi số, các giải pháp và công cụ chuyển đổi số cho từng ngành nghề được rà soát, đánh giá và phân loại dựa trên mức độ ảnh hưởng của chúng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nhỏ. Chủng được tổng quát hoá và đưa vào danh mục giải pháp và công cụ cho từng giai đoạn chuyển đổi số, để vừa đóng vai trò điều kiện vừa đóng vai trò chỉ số thể hiện mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Việc đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp sử dụng các giải pháp và công cụ chuyển đổi số làm chỉ số đánh giá được thực hiện dựa trên giả định rằng các giải pháp và công cụ này đã và đang được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên và liên tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp chủ quan doanh nghiệp cho rằng tác dụng của một giải pháp và công cụ đang sử dụng nào đó chưa rõ rệt, thì điều đó có nghĩa rằng việc đánh giá tác dụng của giải pháp và công cụ đó chưa đặt trong ngữ cảnh chuyển đổi số toàn diện và triệt để.
II. Lựa chọn giải pháp và công cụ cho các giai đoạn chuyển đổi số
Từ các tiêu chí xác định và đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các giải pháp và công cụ chuyển đổi số được xác định cho từng giai đoạn chuyển đổi số, cũng như cho yêu cầu xuyên suốt các giai đoạn, dựa trên các tiêu chí sau đây:
Tính sẵn có
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn phải đảm bảo có thể tiếp cận được tại thị trường Việt Nam, nghĩa là doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tìm thấy và sử dụng giải pháp và công cụ ngay tại Việt Nam hoặc trên môi trường Internet, với giao diện và cách sử dụng hiểu được và vận dụng được bởi người Việt
Chất lượng giải pháp và công cụ, và dịch vụ kèm theo
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn phải có chất lượng ổn định, đảm bảo hiện thực hoá được các nghiệp vụ cần thiết của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc triển khai giải pháp và công cụ trên môi trường tại chỗ hoặc môi trường Internet, cũng như các dịch vụ hậu mãi, phải do các nhà cung cấp có đủ năng lực thực hiện.
Kinh nghiệm và sự hiểu biết của nhà cung cấp đối với ngành nghề của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn phải được cung cấp bởi người am hiểu lĩnh vực ngành nghề của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kinh nghiệm của nhà cung cấp trong lĩnh vực ngành nghề tương ứng tại Việt Nam là một lợi thế cho giải pháp và công cụ được xem xét lựa chọn.
Tính linh hoạt khi đầu tư
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn đều phải đáp ứng được yêu cầu linh hoạt khi đầu tư:
-
Đầu tư theo phân đoạn, đầu tư đến đâu dùng được đến đấy
-
Nhà cung cấp có dịch vụ bảo hành bảo trì cho kết quả đầu tư, kể cả đầu tư phân đoạn
-
Có thể tính trước thiệt hại trong trường hợp ngừng đầu tư hoặc ngừng sử dụng giải pháp và công cụ
Hotline: 096 4578 234