Cẩm nang Chuyển đổi số Ngành Du Lịch - Lữ Hành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tư vấn và triển khai: Chuyển đổi số
1. Tổng quan thị trường ngành Du Lịch
1.1. Tổng quan thị trường ngành
- Theo thống kê của Tổng cục Du lịch, tổng số Doanh nghiệp Lữ hành tính đến đầu năm 2021 là 3.339. Trong đó có 2.519 doanh nghiệp lữ hành quốc tế, 820 doanh nghiệp lữ hành nội địa.
- Giai đoạn trước CoVid-19, Ngành Du lịch đã đóng góp 9.2% GDP quốc gia; đón 18 triệu lượt khách quốc tế; phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa; với doanh thu 755.000 tỷ đồng. Mặc dù chịu ảnh hưởng trực tiếp do đại dịch CoVid-19 tuy nhiên, Ngành Du lịch nói chung và Lữ hành nói riêng vẫn được đánh giá khả quan trọng dài hạn bởi nhu cầu thực tiễn của thị trường, chính sách “cởi mở” và định hướng phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
-
Số lượng Doanh nghiệp thuộc Ngành/ lĩnh vực trên toàn quốc: 3.339 (Tính đến tháng 1/2021)
-
Số lượng lao động tham gia toàn ngành/ lĩnh vực: ~2,5 triệu lao động, 860.000 lao động trực tiếp
-
Đóng góp (9.2%) cho CDP quốc gia
1.2. Loại hình Doanh nghiệp Ngành Du lịch - Lữ hành
Liệt kê các loại hình doanh nghiệp nhánh thuộc ngành/lĩnh vực là đối tượng phù hợp với hướng dẫn chuyển đổi số này. (Theo http://www.quanlyluhanh.vn - Vụ Lữ hành - Tổng cục Du lịch tỉnh đến tháng 8/2021).
Trong đó:
-
Du lịch Inbound là thuật ngữ để chỉ loại hình Tour du lịch du lịch tổ chức cho những đối tượng khách đến từ quốc gia khác hoặc người Việt Nam nhưng sinh sống lâu năm ở nước ngoài, Việt Kiều đến Việt Nam du lịch hoặc lưu trú trong một khoảng thời gian cụ thể. Doanh nghiệp kinh doanh loại hình tour này được gọi là Doanh nghiệp du lịch Inbound.
-
Du lịch Outbound là loại hình Tour du lịch tổ chức cho người Việt Nam muốn đến một quốc gia khác du lịch hoặc lưu trú trong một thời gian cụ thể. Doanh nghiệp kinh doanh loại hình tour du lịch này được gọi là Doanh nghiệp du lịch Outbound. Tại Việt Nam, một doanh nghiệp kinh doanh Onbound thì có thể kinh doanh Inbound nhưng doanh nghiệp Inbound thì không được kinh doanh Outbound.
-
Du lịch nội địa là loại hình Tour du lịch tổ chức cho những người Việt Nam hoặc những người làm việc và sinh sống tại Việt Nam đi tham quan và du lịch đến các điểm đến trong lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp kinh doanh loại hình Tour này được gọi là Doanh nghiệp du lịch nội địa (Domestic).
2. Xu hướng phát triển ngành Du Lịch - Lữ Hành
Ngành Du lịch - Lữ hành đã và đang phải chịu những tổn thất nặng nề do Covid-19. Theo thống kê, do việc đóng cửa biên giới để ngăn chặn Covid-19, khách quốc tế đến Việt Nam chỉ đạt khoảng 3,7 triệu lượt, giảm 79,5% so với 2019; khách nội địa đạt 56 triệu lượt, giảm 34,1%; tổng thu du lịch đạt 312 nghìn tỷ đồng, giảm 58,7% - mức giảm tương đương 19 tỷ USD. Khoảng 40-60% lao động bị mất việc làm hoặc cắt giảm ngày công. Khoảng 95% doanh nghiệp lữ hành quốc tế đã ngừng hoạt động.
Tuy nhiên, các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, doanh nghiệp du lịch vẫn mạnh mẽ và kiên định đối mặt với những cú đấm bồi. Một số giải pháp được tích cực triển khai trong thời gian qua như kích cầu, quảng bá điểm đến du lịch an toàn, điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hay thúc đẩy chuyển đổi số. Trên thực tế, các nhà lãnh đạo đang nắm bắt cuộc khủng hoảng như một cơ hội để tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng và bền vững của ngành.
Để phục hồi là hành trình không hề dễ dàng. Triển vọng đó sẽ trở nên khả thi hơn sau khi dịch bệnh trên toàn cầu được kiểm soát, các nước hoàn thành tiêm vaccin, tích hợp công nghệ mới và ban hành các giao thức toàn cầu về sức khỏe cũng như nâng cao trải nghiệm du lịch. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Du lịch - Lữ hành sẽ cần phải nắm bắt xu hướng để thích nghi và tồn tại.
Theo Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới (WTTC), có 4 nhóm xu hướng chính sẽ dẫn đường cho quá trình phục hồi:
2.1. Khuynh hướng phát triển & hành vi của khách du lịch
Hành vi và sở thích của du khách đang có xu hướng tới những điểm đến quen thuộc và đáng tin cậy. Các kỳ nghỉ ngắn ngày và các dịch vụ ngoài trời là những lựa chọn hàng đầu. Bên cạnh đó, giao tiếp chủ động sẽ là chìa khóa để thúc đẩy nhu cầu. Đây là một cơ hội tốt để Doanh nghiệp Lữ hành suy nghĩ kỹ về việc lựa chọn điểm đến, làm mới mô hình kinh doanh, hợp tác với cộng đồng địa phương và xem xét những giá trị bản sắc tốt nhất tại đó.
2.2. Sức khỏe & Vệ sinh
Sau đại dịch, con người càng chú trọng hơn đến vấn đề sức khỏe, an toàn. Do đó, việc xây dựng các dịch vụ du lịch an toàn, đảm bảo sức khỏe cho bản thân và cộng đồng là những tiêu chí đầu tiên mà du khách cũng như doanh nghiệp Lữ hành hướng tới. Một số loại hình du lịch được du khách hướng tới như du lịch nghỉ dưỡng, wellness, chữa bệnh...
2.3. Chuyển đổi số
CoVid-19 đang chứng tỏ là chất xúc tác trong nỗ lực số hóa và chuyển đổi số của ngành Du lịch - Lữ hành. Khách du lịch mong đợi các công nghệ không tiếp xúc, booking trực tuyến, thanh toán trực tuyến... như một điều kiện tiên quyết cho trải nghiệm du lịch an toàn. Trong khi đó, doanh nghiệp Lữ hành cần ứng dụng công nghệ để giải quyết trọn vẹn bài toán vận hành, nâng cao hiệu suất và chiến lược chăm sóc khách hàng tối ưu nhất.
2.4. Môi trường, văn hóa
Một xu hướng tất yếu để phát triển du lịch dài hạn là sự Bền vững - gắn liền phát triển du lịch với phát triển kinh tế, con người tại điểm đến; chú trọng đến kiến tạo môi trường, lưu giữ văn hoá, bản sắc, cuộc sống tại địa phương.
3. Khung chuyển đổi số ngành Du Lịch - Lữ Hành
4. Giải pháp chuyên dụng cấp độ 1
01. Quản lý Sản phẩm dịch vụ du lịch Lữ hành
- Giải pháp
Sử dụng công cụ / phần mềm quản lý các hạng mục sản phẩm, dịch vụ, giá (tour, voucher, dịch vụ khác...)
- Lợi ích
-
Tiết kiệm thời gian xây dựng chương trình Tour & Chiết tính giá Tour
-
Quản lý tập trung dữ liệu Sản phẩm trên 1 nền tảng duy nhất
-
Dữ liệu minh bạch, dễ dàng phân loại và tìm kiếm Bảo mật dữ liệu, tránh rò rỉ, thất thoát
02. Quản lý Nhà cung cấp dịch vụ Lữ hành
- Giải pháp
-
Kiểm tra, giám sát vị trí dịch hại và hoạt động thông qua việc sử dụng cảm biến.
-
Dữ liệu được lưu trữ và phân tích giúp xác định mục tiêu giảm thiểu nguy cơ
- Lợi ích
-
Xác định được chu kỳ của từng loại côn trùng theo tuần, tháng, quý, năm
-
Tổng hợp được số lượng côn trùng của từng loại côn trùng và từng chu kỳ.
-
Có kế hoạch cụ thể cho việc kiểm soát dịch bệnh cũng như ô nhiễm.
-
Có kế hoạch cho việc mua sắm trang thiết bị để tiêu diệt, khử trùng và khử khuẩn làm giảm sự tăng số lượng côn trùng và ô nhiễm.
03. Nền tảng kinh doanh Du lịch trực tuyến(Website)
- Giải pháp
Kinh doanh dịch vụ du lịch trực tuyến, giúp người dùng đặt mua chuyền đi dễ dàng theo nhu cầu.
-
Booking Online
-
Thanh toán Online
- Lợi ích
-
Quảng bá hình ảnh & thương hiệu doanh nghiệp. Tạo dựng niềm tin với khách hàng Khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tương tác, lựa chọn sản phẩm, dịch vụ và booking mọi lúc, moi nơi
-
Gia tăng tính chuyên nghiệp, gia tăng lượng khách hàng và doanh số cho doanh nghiệp từ kênh Online
-
Giảm thiểu chi phí bán hàng tại chỗ Hỗ trợ thanh toán từ xa, thanh toán không tiếp xúc
-
An toàn giao dịch
-
Tiền chuyển thẳng vào tài khoản doanh nghiệp, tránh thất thoát, sao kê rõ ràng và lưu trữ toàn bộ lịch sử giao dịch để truy xuất.
04. Phần mềm quản lý Kinh doanh dịch vụ Lữ hành
- Giải pháp
Công cụ hỗ trợ quản lý hệ thống Booking, tình trạng bán dịch vụ theo giời gian thực
- Lợi ích
-
Ghi nhận booking, thông tin chi tiết của booking
-
Thống kê danh sách booking
-
Theo dõi doanh thu, doanh số và kiểm soát tình trạng của booking
5. Giải pháp chuyên dụng cấp độ 2
01. OTAs
- Giải pháp
OTA (Online Travel Agent) là đại lý du lịch trực tuyến, bán các sản phẩm dịch vụ du lịch như: phòng khách sạn, tour du lịch, vé máy bay... cho các đơn vị cung cấp dịch vụ. Các giao dịch mua bán, thanh toán đều được thực hiện thông qua hình thức online
- Lợi ích
-
Gia tăng khách hàng tiềm năng có sẵn từ OTAS
-
Gia tăng lợi nhuận từ việc bản dịch vụ du lịch trực tuyến
-
Giảm chi phí bán hàng, tăng doanh số bán hàng cho doanh nghiệp
-
Khách hàng dễ dàng tiếp cận, tương tác, lựa chọn và booking trực tiếp trên OTA
-
Khách hàng dễ dàng đặt dịch vụ, thanh toán online
-
Tiếp nhận và xử lý booking mọi lúc, mọi nơi
-
Quảng bá hình ảnh & thương hiệu doanh nghiệp
02. Live chat/ Chatbot
- Giải pháp
Sử dụng AI để thực hiện các hoạt động hỗ trợ khách hàng như giải đáp thắc mắc, hướng dẫn mua, tư vấn sản phẩm, dịch vụ, điểm đến...
- Lợi ích
-
Gia tăng hiệu suất tương tác & CSKH, giảm thiểu chi phí vận hành
-
Phục vụ được KH 24/7, mang lại trải nghiệm khách hàng liền mạch
-
Tự động xử lý những vấn đề phát sinh hay yêu cầu lặp lại của khách hàng
03. Phần mềm quản lý Điều hành & Kinh doanh dịch vụ Lữ hành
- Giải pháp
-
Phần mềm cung cấp tính năng quản lý dữ liệu nhà cung cấp dịch vụ, Sản phẩm du lịch, tình trạng kinh doanh và điều hành tour; theo dõi công nợ khách hàng, đối tác; quyết toán tour...
-
Phân tích số liệu chuyên sâu về hành vi dụ khách trong Doanh nghiệp và Điểm đến... Giúp doanh nghiệp đưa ra chiến lược cải thiện chất lượng dịch vụ cung cấp
- Lợi ích
-
Tiết kiệm thời gian và chi phí vận hành thông qua việc tối ưu hóa quy trình điều hành Đặt dịch vụ nhà cung cấp tự động.
-
Kiểm soát tình trạng, chất lượng dịch vụ điều hành, chính xác
-
Cá nhân hóa trải nghiệm, nội dung tiếp cận với khách hàng có thể giúp tăng hiệu quả Marketing, tiết kiệm ngân sách
-
Định vị nhóm khách hàng tiềm năng Giữ chân khách hàng cũ, gia tăng vòng đời khách hàng
-
Tối ưu chiến dịch Marketing
-
Tối ưu hệ thống Sản phẩm, dịch vụ cung cấp
04. Ứng dụng kinh doanh dịch vụ Du lịch trên Mobile App
- Giải pháp
Nhân viên kinh doanh chủ động tạo báo giả, booking tour và quản lý bán hàng mọi lúc, mọi nơi
- Lợi ích
-
Triển khai nghiệp vụ kinh doanh Tour dễ dàng ở bất cứ đâu và vào bất cứ thời gian nào Tối ưu hóa quy trình bán dịch vụ bằng việc Automation các công việc thủ công: tạo & quản lý báo giá, tạo & quản lý booking...
-
Hạn chế sai sót hay việc phải tính giá
05. Quản lý hệ thống Tour mở bán
- Giải pháp
Quản lý hệ thống các Tour mở bán theo kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp
- Lợi ích
-
Tối ưu kế hoạch mở bán Tour
-
Dễ dàng quản lý và kiểm soát tình trạng của Tour mở bán: ngày mở bán, số chỗ mở bán, số chỗ đã bản, số chỗ đang chờ...
-
Điều chỉnh chiến lược sản phẩm và thời gian mở bán dựa trên dữ liệu kinh doanh
06. Quản lý hệ thống báo giá
- Giải pháp
-
Thực hiện xây dựng báo giá phù hợp với từng đối tượng và yêu cầu của khách hàng.
-
Dựa trên phân tích dữ liệu để đánh giá tiềm năng, thúc đẩy bán dịch vụ
- Lợi ích
-
Tiết kiệm thời gian tạo Bảo giá dựa trên sản phẩm, dịch vụ có sẵn hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Thúc đẩy quá trình chốt booking với khách hàng
-
Tạo dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp cho doanh nghiệp với form báo giá chuyên nghiệp
-
Giúp doanh nghiệp đánh giá tiềm năng của Khách hàng & Tour sản phẩm
07. Hệ thống Quản trị bán hàng (Booking, Sales feed, Calendar, Experient dashboard, Product list...)
- Giải pháp
-
Quản lý danh sách Booking, trạng thái Booking
-
Giúp quản lý hệ thống Sales feet, booking, product list, calendar, Experient dashboard...
- Lợi ích
-
Tiết kiệm thời gian tạo Booking theo yêu cầu của khách hàng
-
Quản lý tình trạng Booking, chi phí ước tính, danh sách đoàn, lịch sử giao dịch của Booking
-
Quản lý doanh thu, tạm ứng Booking
-
Quản lý tình trạng bán hàng của doanh nghiệp theo lịch
- Cập nhật dữ liệu khách hàng từ các nguồn bán hàng theo thời gian đặt trước
6. Giải pháp chuyên dụng cấp độ 3
01. Marketing Automation
- Giải pháp
Xây dựng chiến dịch Marketing phù hợp với từng nhóm khách hàng giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi với những khách hàng cũ
- Lợi ích
-
Giúp gửi các chiến dịch Marketing tự động tới từng nhóm khách hàng phù hợp để tiếp thị, Up Sale, CSKH
-
Gia tăng hiệu quả chăm sóc khách hàng
-
Gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khi khách hàng: booking thành công, Nhận hàng thành công hay gửi tin chúc mừng sinh nhật và gửi thông điệp chúc mừng lễ tết
02. Tiếp thị liên kết (Affiliate)
- Giải pháp
-
Hình thức tiếp thị bán các sản phẩm du lịch trực tuyến thông qua hình thức CTV.
-
Việc ghi nhận hoa hồng được theo dõi thông qua các liên kết được cấp riêng cho từng nhà tiếp thị liên kết.
- Lợi ích
-
Giảm chi phí bán hàng, tăng doanh số bán hàng cho doanh nghiệp
-
Khách hàng dễ dàng tiếp cận, tương tác, lựa chọn và booking trực tiếp với doanh nghiệp Khách hàng dễ dàng đặt dịch vụ, thanh toán online
-
Tiếp nhận và xử lý booking mọi lúc, mọi nơi
-
Tăng lượng khách hàng từ kênh online
-
Quảng bá hình ảnh & thương hiệu doanh nghiệp
03. Hệ thống bán tour du lịch trực tuyến đa kênh (Channel Manager)
- Giải pháp
-
Phân phối dịch vụ trên nhiều kênh bán
-
Xử lý, đồng bộ tập trung booking, khách hàng, từ các kênh khác nhau trên cùng 1 phần mềm, giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhân lực, thời gian
- Lợi ích
-
Giảm chi phí bán hàng, tăng doanh số bán hàng cho doanh nghiệp
-
Khách hàng dễ dàng tiếp cận, tương tác, lựa chọn và booking trực tiếp trên các nền tảng khác nhau
-
Khách hàng dễ dàng đặt dịch vụ, thanh toán online
-
Tiếp nhận và xử lý booking mọi lúc, mọi nơi
-
Tăng lượng khách hàng từ nhiều kênh Quảng bá hình ảnh & thương hiệu doanh
-
nghiệp
-
Giảm chi phí vận hành cho doanh nghiệp khi bản dịch vụ và xử lý booking ở nhiều kênh thông qua việc tập hợp booking, khách hàng, doanh thu từ các kênh khác nhau tại 1 nơi duy nhất và và xử lý booking ngay tại đó (Channel Manager)
04. Phần mềm quản lý hệ thống đại lý & CTV
- Giải pháp
-
Phân phối dịch vụ trên kênh bán cho nhiều đại lý & CTV.
-
Xử lý, đồng bộ tập trung booking, khách hàng, từ các đại lý & CTV trên cùng 1 nền tảng, giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhân lực, thời gian.
- Lợi ích
-
Giảm chi phí bán hàng, tăng doanh số bán hàng cho doanh nghiệp
-
Tăng lượng khách hàng tiềm năng từ kênh đại lý & CTV
-
Quảng bá hình ảnh & thương hiệu doanh nghiệp
-
Quản lý dữ liệu tập trung giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh hệ thống đại lý & CTV
05. Phần mềm Quản trị khách hàng (TaCRM-CX)
- Giải pháp
-
Ứng dụng Chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp tương tác và quản trị các trải nghiệm của khách hàng tại thời điểm hiện tại hoặc sẽ hình thành trong tương lai.
-
Khai thác vòng đời khách hàng hiệu quả.
- Lợi ích
-
Xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng bằng hệ thống tự động hỗ trợ TRƯỚC - TRONG - SAU khi sử dụng dịch vụ của Doanh nghiệp: Chúc mừng sinh nhật, những dịp đặc biệt của khách hàng
-
Gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng
-
Khai thác vòng đời khách hàng hiệu quả
-
Giúp nắm rõ chân dung khách hàng mục tiêu và đảm bảo quy trình từ bán hàng đến hỗ trợ được vận hành hiệu quả
-
Tiếp thị tự động hóa: các công cụ CRM chuyên biệt tự động hóa các hoạt động tiếp thị lặp đi lặp lại, chẳng hạn như email hoặc phương tiện truyền thông xã hội được nhắm mục tiêu, trên kênh bán hàng để biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng
-
Tự động hóa lực lượng bán hàng: theo dõi được quản lý các tương tác bán hàng/ khách hàng để duy trì tính nhất quán và ngăn ngừa
-
trùng lặp
-
Tự động hóa trung tâm liên lạc: các công cụ tối ưu hóa quy trình, từ cổng thông tin tự trợ giúp đến phần mềm máy tính để bàn tự động hóa việc truy xuất dữ liệu tác nhân và các tác vụ lặp đi lặp lại
06. Ứng dụng đánh giá & xếp hạng chất lượng dịch vụ Du lịch (Rating & Review)
- Giải pháp
Khách hàng có thể phản ánh, đánh giá và xếp hạng chất lượng dịch vụ Du lịch trong và sau khi đi Tour trên môi trường Online
- Lợi ích
-
Tiếp nhận đánh giá của khách hàng về dịch vụ mà Doanh nghiệp cung cấp
-
Là cơ sở để đánh giá chất lượng dịch của các Nhà cung cấp
-
Dễ dàng đưa ra chiến lược cải thiện chất lượng Tour
07. Kết nối API Dịch vụ Nhà cung cấp
- Giải pháp
Sử dụng phương thức kết nối dữ liệu từ các hệ thống Nhà cung cấp dịch vụ Du lịch với phần mềm chuyên dụng thông qua API. (Vé máy bay, Phòng khách sạn, Vé thắng cảnh, Xe ô tô...)
API
- Lợi ích
-
Tiết kiệm thời gian tạo Booking theo yêu cầu của khách hàng trên phần mềm chuyên dụng
-
Quản lý tình trạng Booking, giá Nhà cung cấp (Nett cost), lịch sử giao dịch với Nhà cung cấp
-
Quản lý tạm ứng, công nợ Nhà cung cấp với tình trạng thực
-
Tiếp cận tình trạng sản phẩm, dịch vụ nhà cung cấp theo thời gian thực (khuyến mãi, giá thay đổi cập nhật theo mùa, lễ tết...)
08. ODS, GDS
- Giải pháp
GDS là một mạng lưới cho phép các đại lý du lịch và khách hàng của họ truy cập vào dữ liệu du lịch và so sánh các lựa chọn đặt chỗ cũng như đặt chuyến du lịch.
- Lợi ích
-
Đại lý du lịch có thể truy cập vào dữ liệu du lịch và so sánh các lựa chọn đặt chỗ cũng như đặt chuyến du lịch vào thời gian thực, giá cả và ưu đãi vé máy bay, phòng khách sạn, xe cho thuê, du lịch trên biển, đặt chỗ phà, tàu hỏa và các dịch vụ khác. (Ba hệ thống CDS quan trọng nhất là Amadeus, Sabre và Galileo)
-
Giảm chi phí bán hàng cho doanh nghiệp
-
Khách hàng dễ dàng tiếp cận, tương tác, lựa chọn và booking trực tiếp trên các nền tảng khác nhau
7. Giải pháp chuyển đổi số cơ bản
Hạ tầng dịch vụ chung (không theo quy mô và mảng điều hành): Phần mềm quản lý công việc, sự kiện, email marketing, tổng đài số, cloud hosting, tên miền, sms brandname, call video,...
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ |
Đặt bước chân đầu tiên vào chuyến hành trình Chuyển đổi số của bạn với HST Consulting! Đăng ký ngay để nhận sự tư vấn chuyên sâu, đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi sẽ giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh và khám phá những cơ hội đầy tiềm năng trong thế giới số. |
8. Kỹ năng công nghệ cần đào tạo
9. Các tiêu chí
9.1. Tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ
9.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Các đặc điểm sau đây được xét đến khi xác định lộ trình chuyển đổi số của doanh nghiệp
vừa và nhỏ:
1. Vốn đầu tư không lớn
2. Bộ máy quản lý mềm dẻo, gọn nhẹ và phụ thuộc cá nhân
3. Chịu tác động tức thì từ các biến động thị trường
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn đầu tư không lớn
- Do quy mô hoạt động, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tiếp cận và sử dụng nguồn vốn đầu tư hạn chế, bao gồm cả vốn tự có và vốn vay. Khối lượng vốn không lớn đòi hỏi doanh nghiệp đặt ưu tiên cho các khoản đầu tư mang lại lợi ích trực tiếp trong ngắn hạn.
- Đầu tư cho chuyển đổi số cũng chịu chi phối bởi cách đặt ưu tiên ấy. Vì vậy, các dự án
chuyển đổi số ở doanh nghiệp vừa và nhỏ thường phải được đầu tư sao cho có thể dự
đoán trước được kết quả. Các dự án theo khuôn mẫu, tập trung vào
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có bộ máy quản lý mềm dẻo, gọn nhẹ và phụ thuộc cá nhân
- Tuyệt đại đa số doanh nghiệp vừa và nhỏ có bộ máy quản lý mềm dẻo và gọn nhẹ. Cũng trong đại đa số trường hợp, người sáng lập doanh nghiệp cũng đồng thời là người chỉ đạo, điều hành, và thậm chí tham gia công tác chuyên môn hàng ngày của doanh nghiệp. Không ít doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng là doanh nghiệp gia đình, trong đó những người thân trong cùng gia đình đảm nhiệm các vị trí khác nhau trong hoạt động của doanh nghiệp.
- Vì vậy, các công cụ và giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đảm bảo hài hoà giữa nhu cầu kiểm soát hoạt động doanh nghiệp và quan hệ cá nhân. Việc triển khai và áp dụng các công cụ và giải pháp này phải đảm bảo không gây ra xung đột lợi ích dẫn đến các va chạm không đáng có trong quan hệ làm việc.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chịu tác động tức thì từ các biến động thị trường
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn luôn là điểm nhạy cảm nhất trong chuỗi cung ứng chung. Mọi biến động của thị trường, cả tiêu cực và tích cực, đều tác động ngay lập tức vào doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Vì vậy, chuyển đối số ở doanh nghiệp vừa và nhỏ là quá trình linh hoạt, có thể gồm nhiều giai đoạn tăng tốc và giảm tốc xen kẽ nhau. Không những vậy, việc chuyển hướng hoạt động kéo theo chuyển hướng chuyển đổi số có xác suất xảy ra hoàn toàn không thấp
9.1.2. Các giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Xét đến các đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuyển đổi số ở các doanh nghiệp này được chia thành ba giai đoạn: Sẵn sàng, Tăng tốc, và Bứt phá.
Giai đoạn Sẵn sàng là giai đoạn mang tính khởi động cho chuyển đổi số. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp thực hiện số hoá các hoạt động cốt lõi trong mô hình kinh doanh của mình, đồng thời xây dựng năng lực con người từ cao đến thấp để sẵn sàng cho các mức độ chuyển đổi số cao hơn.
Giai đoạn Tăng tốc là giai đoạn doanh nghiệp đã xác định chắc chắn hướng phát triển trong trung hạn. Các hoạt động cốt lõi đã được số hoá và đầu tư chuyển đổi số đến lúc này đã chứng minh được hiệu quả. Lúc này doanh nghiệp tập trung hoàn thiện chuyển đổi số cho các hoạt động kinh doanh cốt lõi, mở rộng chuyển đổi số sang các hoạt động mang lại giá trị gia tăng, và tích hợp từng bước hệ thống vận hành doanh nghiệp trên nền tảng số với các đối tác và nhà cung cấp.
Giai đoạn Bứt phá là giai đoạn doanh nghiệp đã gần như hoàn toàn chuyển đổi việc điều hành sản xuất và kinh doanh của mình sang thực hiện trên nền tảng số. Lúc này các cơ hội sản xuất và kinh doanh mới được nền tảng số làm cho trở nên khả thi, và doanh nghiệp có thể sáng tạo sản phẩm mới, cơ hội kinh doanh mới nhờ nền tảng số.
Xuyên suốt các giai đoạn là công tác xây đắp và vận dụng nền tảng giải pháp và công cụ chuyển đổi số, duy trì và nâng cấp các hoạt động ghi nhận, tạo ra và tích luỹ dữ liệu, ví dụ như hoạt động kế toán, hoạt động thu thập thông tin và chăm sóc khách hàng, hoạt động thu thập và phân tích thông tin thị trường.
9.1.3. Đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Do các đặc điểm và phân loại giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ đã đề cập ở trên, việc đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ được thực hiện bằng một phương pháp đơn giản là kiểm kê các giải pháp và công cụ chuyển đổi số mà doanh nghiệp đã và đang áp dụng.
- Tương ứng với các giai đoạn chuyển đổi số, các giải pháp và công cụ chuyển đổi số cho từng ngành nghề được rà soát, đánh giá và phân loại dựa trên mức độ ảnh hưởng của chúng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nhỏ. Chủng được tổng quát hoá và đưa vào danh mục giải pháp và công cụ cho từng giai đoạn chuyển đổi số, để vừa đóng vai trò điều kiện vừa đóng vai trò chỉ số thể hiện mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Việc đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp sử dụng các giải pháp và công cụ chuyển đổi số làm chỉ số đánh giá được thực hiện dựa trên giả định rằng các giải pháp và công cụ này đã và đang được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên và liên tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp chủ quan doanh nghiệp cho rằng tác dụng của một giải pháp và công cụ đang sử dụng nào đó chưa rõ rệt, thì điều đó có nghĩa rằng việc đánh giá tác dụng của giải pháp và công cụ đó chưa đặt trong ngữ cảnh chuyển đổi số toàn diện và triệt để.
9.2. Lựa chọn giải pháp và công cụ cho các giai đoạn chuyển đổi số
Từ các tiêu chí xác định và đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các giải pháp và công cụ chuyển đổi số được xác định cho từng giai đoạn chuyển đổi số, cũng như cho yêu cầu xuyên suốt các giai đoạn, dựa trên các tiêu chí sau đây:
1. Tính sẵn có
2. Chất lượng giải pháp và công cụ, và dịch vụ kèm theo
3. Kinh nghiệm và sự hiểu biết của nhà cung cấp đối với ngành nghề của doanh nghiệp vừa và nhỏ
4. Tính linh hoạt khi đầu tư
9.2.1. Tính sẵn có
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn phải đảm bảo có thể tiếp cận được tại thị trường Việt Nam, nghĩa là doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tìm thấy và sử dụng giải pháp và công cụ ngay tại Việt Nam hoặc trên môi trường Internet, với giao diện và cách sử dụng hiểu được và vận dụng được bởi người Việt.
9.2.2. Chất lượng giải pháp và công cụ, và dịch vụ kèm theo
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn phải có chất lượng ổn định, đảm bảo hiện thực hóa được các nghiệp vụ cần thiết của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc triển khai giải pháp và công cụ trên môi trường tại chỗ hoặc môi trường Internet, cũng như các dịch vụ hậu mãi, phải do các nhà cung cấp có đủ năng lực thực hiện.
9.2.3. Kinh nghiệm và sự hiểu biết của nhà cung cấp đối với ngành nghề của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn phải được cung cấp bởi người am hiểu lĩnh vực ngành nghề của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kinh nghiệm của nhà cung cấp trong lĩnh vực ngành nghề tương ứng tại Việt Nam là một lợi thế cho giải pháp và công cụ được xem xét lựa chọn.
9.2.4. Tính linh hoạt khi đầu tư
Các giải pháp và công cụ được lựa chọn đều phải đáp ứng được yêu cầu linh hoạt khi đầu
tư:
- Đầu tư theo phân đoạn, đầu tư đến đâu dùng được đến đấy - Nhà cung cấp có dịch vụ bảo hành bảo trì cho kết quả đầu tư, kể cả đầu tư phân đoạn
- Có thể tính trước thiệt hại trong trường hợp ngừng đầu tư hoặc ngừng sử dụng giải pháp và công cụ
Hotline: 096 4578 234